Đại lý chính thức và độc quyền Màng MBR hãng Kolon, Hàn Quốc
Giới thiệu chung về dòng sản phẩm màng Kolon – Cleanfil
Dòng Cleanfil là loại module màng ngập nước với các sợi màng làm bằng vật liệu PVDF (PolyVinylidene Fluoride) có khả năng chống bám bẩn tuyệt vời, kháng hóa chất và có độ bền cơ học cao. Loại màng này còn có khả năng thấm nước vượt trội và hiệu quả xử lý loại bỏ chất bẩn rất ổn định. Ngoài ra, màng này còn được ứng dụng để xử lý các loại nước khác nhau như lọc nước cấp có nồng độ chất rắn lơ lửng (SS) cao, tuần hoàn hoặc tái sử dụng nước và xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp
Các thông số kỹ thuật
1) Module màng riêng lẻ
Module màng | S40V – 22A | S40V – 22B |
Kích thước lỗ màng | 0,1 μm | 0,04 μm |
Vật liệu | PVDF (PolyVinylidene Fluoride) | |
ID/OD | 0,8 / 2,0 mm | |
Vật liệu gia cố | PET | |
Vật liệu hỗ trợ | PVC | |
Kích thước module | 700 mm (W) x 50 mm (L) x 2440 mm (H) | |
Khối lượng khô | 9,5 kg | |
Nhiệt độ hoạt động tối đa | 40ºC | |
pH (hoạt động) | 5,0 – 9,5 | |
pH (làm sạch) | 2,0 – 10,5 |
2) Khung màng tiêu chuẩn
Khung module | S40V-22 – A382 | S40V-22- A702 |
Số module | 38EA | 70EA |
Diện tích bề mặt | 836 m² | 1540 m² |
Chiều rộng | 1510 mm | 1526 mm |
Chiều dài | 1250 mm | 2100 mm |
Chiều cao | 2774 mm | 2794 mm |
Vật liệu khung | Inox 304 | |
Bộ khuếch tán | Được đính kèm |
Khả năng chống lột (anti – peeling strength) tốt nhất trên thế giới thông qua sự khuếch tán hiệu quả của lớp màng và lớp lõi.
⇒ Khả năng ảnh hưởng đến chất lượng nước do sự tách lớp màng là 0%.
Ưu điểm:
- Sản phẩm là dạng module màng đặt chìm sử dụng cho bể sinh học màng để xử lý nước thải. Vì vậy nên khi thiết kế phải chú ý chiều cao mực nước thấp nhất là 2,7 mét.
- Một module màng có khả năng vận hành với lưu lượng 25 – 27 lít/m²/h. Cần phải nắm rõ lưu lượng nước thải cần xử lí mà sử dụng số lượng module cho phù hợp. Và khi tăng lưu lượng xử lý thì chỉ cần tăng lượng module vận hành mà không cần xây dựng thêm bể.
- Tiến hành kiểm tra và bảo trì sản phẩm thường xuyên để dùng tốt và lâu dài.
- Duy trì nồng độ MLSS trong phạm vi được yêu cầu từ 5000 – 10000 mg/l (thấp nhất là 3000 mg/l và tối đa là 15000 mg/l). Với nồng độ MLSS cao hơn có thể dẫn đến kết quả độ nhớt tăng, đồng thời làm giảm việc tẩy rừa màng và gây ra hiện tượng bùn kết dính giữa các lỗ màng. Kết quả là làm tăng giá trị áp lực qua màng, làm nghẹt màng và dẫn đến phá huỷ màng.
- Hàm lượng dầu và mỡ không được vượt quá 100 mg/l. Nếu màng bị bẩn bởi dầu và mỡ, dầu mỡ có thể che phủ hết bề mặt màng và gây tắc nghẽn lỗ màng, ngăn cản quá trình vận hành của hệ thống.
- Giá trị áp lực qua màng không được vượt quá giá trị -60kPa tại bất kì thời điểm nào. Cần lắp đặt hệ thống giới hạn để kiểm soát giá trị đó.
- Duy trì lượng khí sục để rửa màng trong khoảng tiêu chuẩn từ 100 – 150 Nm3/(m2.h). Nếu giá trị này lên tới 200 Nm3/(m2.h) có thể gây phá huỷ màng.
- Đơn vị màng phải được lưu trữ và vận chuyển trong điều kiện nhiệt độ từ 0 – 40oC và trong điều kiện khô.
Màng KOLON đã có mặt hơn 10 quốc gia (Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ, Mỹ,…). Từ năm 2006 phân phối đến nay đã đạt lưu lượng 500.000 m3/ngày.
- Xử lý nước cấp
- Xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp
Loại nước xử lý | Tên công trình | Công suất |
Nước thải sinh hoạt | Xử lý nước thải sinh hoạt bằng hệ thống I3, TP.Guri | 26.250 m³/ngày |
Xử lý nước thải sinh hoạt, TP.Siheung | 13.000 m³/ngày | |
Xử lý nước thải sinh hoạt, TP.Sejong | 80.000 m³/ngày | |
Nước uống | Xử lý nước uống, TP.Seoul | 25.000 m³/ngày |
Xử lý nước uống, TP.Daegu | 40.000 m³/ngày | |
Xử lý nước uống, Nongfu, Trung Quốc | 6.720 m³/ngày | |
Nước thải công nghiệp | Xử lý nước thải công nghiệp nhà máy Gumi K | 10.000 m³/ngày |
Xử lý nước thải công nghiệp tập trung, TP.Jeungpyeong | 2.500 m³/ngày | |
Xử lý nước thải thành phố phát triển Jeonbuk | 15.000 m³/ngày |